Phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Ô Tô: Mức Giá & Quyền Lợi

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô và giấy chứng nhận

Trong bối cảnh giao thông ngày càng phức tạp, việc sở hữu một chiếc xe ô tô không chỉ mang lại tiện ích di chuyển mà còn đi kèm với trách nhiệm pháp lý cao. Một trong những trách nhiệm cốt lõi mà mọi chủ xe cần tuân thủ là việc mua phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô bắt buộc. Loại hình bảo hiểm này không chỉ là quy định pháp luật mà còn là một tấm lá chắn tài chính vững chắc, bảo vệ chủ xe khỏi những rủi ro bất ngờ và đảm bảo quyền lợi cho các bên thứ ba trong trường hợp xảy ra tai nạn. Bài viết này của Sài Gòn Xe Hơi sẽ đi sâu vào việc phân tích các quy định, biểu phí mới nhất và quyền lợi mà bảo hiểm TNDS mang lại, giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của nó.

Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Ô Tô Là Gì?

Bảo hiểm Trách nhiệm Dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới là một loại hình bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam. Mục đích chính của bảo hiểm này là nhằm bảo vệ người thứ ba (bị thiệt hại về người và tài sản) do lỗi của chủ xe gây ra trong các vụ tai nạn giao thông. Khi một vụ tai nạn xảy ra và chủ xe gây ra thiệt hại, công ty bảo hiểm sẽ đứng ra bồi thường cho bên bị thiệt hại trong phạm vi mức trách nhiệm đã quy định, giúp giảm gánh nặng tài chính cho chủ xe và đảm bảo nạn nhân được hỗ trợ kịp thời.

Khác với bảo hiểm vật chất xe ô tô (bảo hiểm thân vỏ) vốn bảo vệ chính chiếc xe của bạn khỏi các hư hỏng, mất mát, bảo hiểm TNDS lại hướng đến việc bảo vệ những người không liên quan trực tiếp đến chiếc xe của bạn nhưng lại chịu ảnh hưởng từ hành vi tham gia giao thông của bạn. Đây là một điểm khác biệt cơ bản và quan trọng, nhấn mạnh tính nhân văn và trách nhiệm cộng đồng của loại hình bảo hiểm này.

Tại Sao Phải Mua Bảo Hiểm TNDS Bắt Buộc?

Việc mua phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô không chỉ là một lựa chọn mà là một nghĩa vụ pháp lý đối với mọi chủ xe cơ giới tại Việt Nam. Có nhiều lý do quan trọng giải thích tại sao loại bảo hiểm này lại được quy định là bắt buộc, đồng thời mang lại những lợi ích thiết thực cho cả chủ xe và cộng đồng.

Tuân Thủ Quy Định Pháp Luật

Theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (thay thế cho các quy định trước đây như Thông tư số 151/2012/TT-BTC mà bài viết gốc đề cập), mọi chủ xe ô tô và xe cơ giới khác khi tham gia giao thông đều phải mua bảo hiểm TNDS. Việc không có hoặc không xuất trình được giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS còn hiệu lực khi bị kiểm tra sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Cụ thể, mức phạt tiền có thể lên đến từ 400.000 VNĐ đến 600.000 VNĐ đối với người điều khiển xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

Bảo Vệ Tài Chính Chủ Xe

Tai nạn giao thông là điều không ai mong muốn, nhưng nếu xảy ra, thiệt hại về người và tài sản có thể rất lớn. Trong trường hợp chủ xe gây tai nạn và phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba, số tiền bồi thường có thể lên tới hàng trăm triệu đồng, thậm chí hàng tỷ đồng. Với bảo hiểm TNDS, công ty bảo hiểm sẽ chi trả phần lớn hoặc toàn bộ số tiền bồi thường này (trong giới hạn trách nhiệm), giúp chủ xe tránh khỏi gánh nặng tài chính khổng lồ, bảo vệ tài sản cá nhân và gia đình. Đây là một lợi ích tài chính cực kỳ quan trọng, giúp các tài xế an tâm hơn khi tham gia giao thông.

Đảm Bảo Quyền Lợi Cho Nạn Nhân

Mục tiêu cốt lõi của bảo hiểm TNDS là đảm bảo rằng các nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông sẽ được bồi thường thiệt hại một cách công bằng và kịp thời. Dù chủ xe có khả năng tài chính hay không, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện nghĩa vụ bồi thường cho người bị nạn, giúp họ chi trả chi phí y tế, sửa chữa tài sản, hoặc hỗ trợ mất thu nhập do tai nạn. Điều này góp phần xoa dịu nỗi đau, bù đắp mất mát và giúp nạn nhân sớm ổn định cuộc sống sau tai nạn.

Góp Phần Ổn Định Xã Hội

Bằng cách đảm bảo quyền lợi cho nạn nhân và giảm thiểu tranh chấp liên quan đến bồi thường sau tai nạn, bảo hiểm TNDS góp phần vào sự ổn định và an toàn xã hội. Nó tạo ra một lưới an sinh, nơi các rủi ro tài chính do tai nạn giao thông được chia sẻ bởi cộng đồng, thay vì dồn hết lên vai một cá nhân. Hệ thống bảo hiểm này cũng khuyến khích các chủ xe tham gia giao thông có trách nhiệm hơn, vì họ hiểu rõ các quy định và hậu quả pháp lý.

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô và giấy chứng nhậnMức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô và giấy chứng nhận

Cập Nhật Phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Ô Tô Mới Nhất (Nghị định 03/2021/NĐ-CP)

Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô bắt buộc đã có những điều chỉnh đáng kể qua các thời kỳ. Bài viết gốc đề cập đến Thông tư số 151/2012/TT-BTC. Tuy nhiên, hiện nay, các mức phí và quy định về bảo hiểm TNDS bắt buộc được áp dụng theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ. Nghị định này đã mang lại sự rõ ràng và cập nhật hơn, đảm bảo phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội hiện tại và mức độ rủi ro trong giao thông.

Dưới đây là biểu phí bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô theo quy định mới nhất của Nghị định 03/2021/NĐ-CP (chưa bao gồm 10% VAT), được tổng hợp chi tiết để bạn dễ dàng tra cứu.

Phí Bảo Hiểm Xe Ô Tô Không Kinh Doanh Vận Tải

Loại xe này bao gồm các xe ô tô cá nhân, gia đình không dùng vào mục đích kinh doanh chuyên chở hành khách hoặc hàng hóa.

STTLoại xePhí bảo hiểm (VNĐ/năm)
1Xe ô tô dưới 6 chỗ ngồi437.000
2Xe ô tô từ 6 đến 11 chỗ ngồi794.000
3Xe ô tô từ 12 đến 24 chỗ ngồi1.270.000
4Xe ô tô trên 24 chỗ ngồi1.825.000
5Xe bán tải (pickup), xe minivan933.000

Lưu ý rằng mức phí trên là phí cơ bản chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Tổng số tiền thực tế bạn phải trả sẽ cộng thêm 10% VAT. Ví dụ, với xe ô tô dưới 6 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải, phí sau VAT sẽ là 437.000 + 43.700 = 480.700 VNĐ.

Phí Bảo Hiểm Xe Ô Tô Kinh Doanh Vận Tải

Đây là loại xe được sử dụng vào mục đích chuyên chở hành khách hoặc hàng hóa để thu lợi nhuận. Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô kinh doanh vận tải thường cao hơn do có tần suất hoạt động và mức độ rủi ro lớn hơn.

STTLoại xe (theo số chỗ ngồi)Phí bảo hiểm (VNĐ/năm)
1Xe dưới 6 chỗ756.000
2Xe 6 chỗ929.000
3Xe 7 chỗ1.080.000
4Xe 8 chỗ1.253.000
5Xe 9 chỗ1.404.000
6Xe 10 chỗ1.512.000
7Xe 11 chỗ1.656.000
8Xe 12 chỗ1.822.000
9Xe 13 chỗ2.049.000
10Xe 14 chỗ2.221.000
11Xe 15 chỗ2.394.000
12Xe 16 chỗ2.545.000
13Xe 17 chỗ2.718.000
14Xe 18 chỗ2.869.000
15Xe 19 chỗ3.041.000
16Xe 20 chỗ3.191.000
17Xe 21 chỗ3.364.000
18Xe 22 chỗ3.515.000
19Xe 23 chỗ3.688.000
20Xe 24 chỗ3.860.000
21Xe 25 chỗ4.011.000
22Xe trên 25 chỗ4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25)

Đối với xe trên 25 chỗ ngồi, phí bảo hiểm được tính bằng công thức: 4.011.000 VNĐ cộng thêm 30.000 VNĐ cho mỗi chỗ ngồi vượt quá 25 chỗ. Đây là cách tính lũy tiến, đảm bảo sự công bằng và phản ánh đúng mức độ rủi ro tăng lên khi số lượng hành khách tăng.

Phí Bảo Hiểm Xe Tải, Xe Chuyên Dùng

Phân khúc xe tải và xe chuyên dùng cũng có biểu phí riêng, được xác định dựa trên trọng tải và tính chất đặc thù của từng loại xe.

STTLoại xePhí bảo hiểm (VNĐ/năm)
1Xe chở hàng dưới 3 tấn853.000
2Xe chở hàng từ 3 đến 8 tấn1.660.000
3Xe chở hàng từ 8 đến 15 tấn2.288.000
4Xe chở hàng trên 15 tấn2.916.000
5Xe lam, mô tô 3 bánh, xích lô máy290.000

Mức phí này áp dụng cho các loại xe tải thông thường và một số xe cơ giới chuyên dùng khác có chức năng chở hàng.

Các Trường Hợp Đặc Biệt Về Phí Bảo Hiểm

Ngoài các loại xe phổ biến, Nghị định 03/2021/NĐ-CP cũng quy định rõ các trường hợp đặc biệt về mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô để đảm bảo tính toàn diện.

  • Xe tập lái: Phí bảo hiểm được tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định cho xe kinh doanh vận tải hoặc xe chở hàng.
  • Xe Taxi: Phí bảo hiểm bằng 150% của phí xe kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi. Điều này phản ánh tần suất hoạt động cao và môi trường hoạt động phức tạp của xe taxi.
  • Xe ô tô chuyên dùng khác:
    • Xe cứu thương: Tính bằng phí bảo hiểm của xe bán tải (pickup).
    • Xe chở tiền: Tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi kinh doanh vận tải.
    • Các loại xe chuyên dùng khác (ngoài cứu thương, chở tiền): Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải.
  • Xe đầu kéo rơ-moóc: Phí bảo hiểm bằng 130% của phí xe chở hàng trên 15 tấn. Phí này đã bao gồm cả phần đầu kéo và rơ-moóc, không cần mua riêng.
  • Xe máy chuyên dùng: Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn.
  • Xe buýt: Phí bảo hiểm bằng phí của xe kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.

Hiểu rõ các biểu phí này giúp chủ xe dễ dàng tính toán chi phí và lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp, tránh các vi phạm không đáng có. Để biết thông tin chi tiết và được tư vấn cụ thể về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, quý khách có thể liên hệ Sài Gòn Xe Hơi.

Quyền Lợi Và Mức Bồi Thường Của Bảo Hiểm TNDS Xe Ô Tô

Bên cạnh việc nắm rõ các mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, việc hiểu rõ quyền lợi và mức bồi thường là vô cùng quan trọng. Đây là yếu tố cốt lõi quyết định giá trị của hợp đồng bảo hiểm và là cơ sở để các bên liên quan được bảo vệ khi rủi ro xảy ra.

Mức Trách Nhiệm Bảo Hiểm Hiện Hành

Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm hiện hành được quy định như sau:

  • Về người: 150.000.000 VNĐ/người/vụ tai nạn. Điều này có nghĩa là, nếu một vụ tai nạn gây thiệt hại về người cho bên thứ ba, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa 150 triệu VNĐ cho mỗi người bị thiệt hại, không giới hạn tổng số người trong một vụ tai nạn.
  • Về tài sản: 100.000.000 VNĐ/vụ tai nạn. Đối với thiệt hại về tài sản, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa 100 triệu VNĐ cho mỗi vụ tai nạn, bất kể số lượng tài sản hay người bị thiệt hại.

Mức trách nhiệm này là giới hạn tối đa mà công ty bảo hiểm chi trả. Trong trường hợp thiệt hại vượt quá mức này, chủ xe vẫn phải chịu trách nhiệm chi trả phần còn lại.

Bảng Quy Định Trả Tiền Bồi Thường Thiệt Hại Về Người (Tham khảo Thông tư số 151/2012/TT-BTC)

Mặc dù Nghị định 03/2021/NĐ-CP là quy định chính hiện hành, nhưng để cung cấp cái nhìn chi tiết về cách thức bồi thường thiệt hại về người theo các quy định trước đây (ví dụ Thông tư số 151/2012/TT-BTC mà bài gốc đề cập), chúng tôi vẫn giữ lại bảng tham khảo dưới đây. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng mức bồi thường tối đa cho một người trong một vụ tai nạn hiện nay là 150.000.000 VNĐ theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP. Các mức chi tiết trong bảng dưới đây sẽ được áp dụng trong giới hạn tối đa đó, hoặc có thể được điều chỉnh theo các thông tư hướng dẫn mới hơn của Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (ví dụ Thông tư liên tịch số 20/2022/TTLT-BTC-BYT-BLĐTBXH).

I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 70 TRIỆU ĐỒNG (Tham khảo mức tối đa theo TT 151/2012/TT-BTC, áp dụng trong giới hạn 150 triệu VNĐ/người/vụ của NĐ 03/2021/NĐ-CP)

STTTrường hợp
01Chết
02Mù hoặc mất hoàn toàn hai mắt
03Rối loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được
04Hỏng hoàn toàn chức năng nhai và nói, hô hấp
05Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)
06Mất cả hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân.
07Mất hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn tật toàn bộ vĩnh viễn)
08Cắt toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia

II. CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN (Tham khảo TT 151/2012/TT-BTC, áp dụng trong giới hạn 150 triệu VNĐ/người/vụ của NĐ 03/2021/NĐ-CP)

STTTrường hợp thương tật bộ phận (mức bồi thường theo Thông tư 151/2012/TT-BTC)Số tiền bồi thường (triệu đồng)
A. CHI TRÊN
09Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)53 – 60
10Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống49 – 56
11Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)46 – 53
12Mất trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay42 – 49
13Mất đồng thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một bàn tay28 – 35
14Mất đồng thời ngón cái và ngón trỏ25 – 32
15Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn21 – 25
16Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác25 – 28
17Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác21 – 25
18Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác25 – 28
19Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa21 – 25
20Mất trọn một ngón cái và đốt bàn / Mất một ngón cái / Mất cả đốt ngoài / Mất 1/2 đốt ngoài18 – 21 / 14 – 18 / 7 – 11 / 5 – 7
21Mất một ngón trỏ và một đốt bàn / Mất một ngón trỏ / Mất 2 đốt 2 và 3 / Mất đốt 314 – 18 / 13 – 15 / 7 – 8 / 6 – 7
22Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn) / Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn / Mất 2 đốt 2 và 3 / Mất đốt 313 – 15 / 11 – 13 / 6 – 8 / 3 – 5
23Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn / Mất cả ngón út / Mất 2 đốt 2 và 3 / Mất đốt 311 – 14 / 7 – 11 / 6 – 7 / 3 – 5
24Cứng khớp bả vai18 – 25
25Cứng khớp khuỷu tay18 – 25
26Cứng khớp cổ tay18 – 25
27Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả18 – 25
28Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai25 – 32
29Gãy xương cánh tay (Can tốt, cử động bình thường / Can xấu, teo cơ)11 – 18 / 18 – 21
30Gãy 2 xương cẳng tay8 – 18
31Gãy 1 xương quay hoặc trụ7 – 14
32Khớp giả 2 xương18 – 25
33Khớp giả 1 xương11 – 14
34Gãy đầu dưới xương quay7 – 13
35Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ6 – 11
36Gãy xương cổ tay7 – 13
37Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)6 – 11
38Gãy xương đòn (Can tốt / Can gỗ, cứng vai / Có chèn ép thần kinh mũ)6 – 8 / 13 – 18 / 21 – 25
39Gãy xương bả vai (Gãy vỡ, khuyết phần thân xương / Gãy vỡ ngành ngang / Gãy vỡ phần khớp vai)7 – 11 / 12 – 15 / 21 – 28
40Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)2 – 8
B. CHI DƯỚI
41Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)53 – 60
42Cắt cụt 1 đùi (-1/3 trên / -1/3 giữa hoặc dưới)49 – 56 / 39 – 53
43Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối)42 – 49
44Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân39 – 46
45Mất xuơng sên25 – 28
46Mất xương gót25 – 32
47Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân25 – 32
48Mất đoạn xương mác14 – 21
49Mất mắt cá chân (Mắt cá ngoài / Mắt cá trong)7 – 11 / 11 – 14
50Mất cả 5 ngón chân32 – 39
51Mất 4 ngón cả ngón cái27 – 34
52Mất 4 ngón trừ ngón cái25 – 32
53Mất 3 ngón, 3-4-518 – 21
54Mất 3 ngón, 1-2-321 – 25
55Mất 1 ngón cái và ngón 214 – 18
56Mất 1 ngón cái11 – 14
57Mất 1 ngón ngoài ngón cái7 – 11
58Mất 1 đốt ngón cái6 – 8
59Cứng khớp háng32 – 39
60Cứng khớp gối21 – 28
61Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi32 – 39
62Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi (ít nhất 5 cm / từ 3 – 5 cm)28 – 32 / 25 – 28
63Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài25 – 32
64Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong18 – 25
65Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa) (Can tốt / Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ)14 – 21 / 21 – 28
66Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa) (Can tốt, trục thẳng / Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ)18 – 25 / 25 – 32
67Khớp giả cổ xương đùi32 – 39
68Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)14 – 21
69Gãy xương chày11 – 15
70Gãy đoạn mâm chày11 – 18
71Gãy xương mác7 – 14
72Đứt gân bánh chè11 – 18
73Vỡ xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa)7 – 14
74Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đầu (tuỳ theo mức độ)18 – 21
75Đứt gân Achille (đã nối lại)11 – 14
76Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)5 – 8
77Vỡ xương gót11 – 18
78Gãy xương thuyền11 – 15
79Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)3 – 8
80Gãy ngành ngang xương mu18 – 22
81Gãy ụ ngồi18 – 21
82Gãy xương cánh chậu 1 bên14 – 21
83Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)28 – 42
84Gãy xương cùng (Không rối loạn cơ tròn / Có rối loạn cơ tròn)7 – 11 / 18 – 25
C. CỘT SỐNG
85Cắt bỏ cung sau (Của 1 đốt sống / Của 2 – 3 đốt sống trở lên)25 – 28 / 32 – 42
86Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)21 – 28
87Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)32 – 42
88Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên (Của 1 đốt sống / Của 2 – 3 đốt sống)7 – 12 / 18 – 32
D. SỌ NÃO
89Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần) (Đường kính dưới 6 cm / Đường kính từ 6 – 10 cm / Đường kính trên 10 cm)18 – 28 / 28 – 42 / 35 – 49
90Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não (Nói ngọng, Nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp / Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca / Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke))21 – 28 / 42 – 49 / 39 – 49
91Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)32 – 39
92Vết thương sọ não hở (Xương bị nứt rạn / Lún xương sọ / Nhiều mảnh xương đi sâu vào não)28 – 35 / 21 – 28 / 35 – 42
93Chấn thương sọ não kín (Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương) / Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ / Võ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ)14 – 21 / 21 – 28 / 28 – 35
94Chấn thương não (Chấn động não / Phù não / Giập não, dẹp não / Chảy máu khoang dưới nhện / Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não))6 – 11 / 28 – 35 / 35 – 42 / 28 – 35 / 21 – 28
E. LỒNG NGỰC
95Cắt bỏ 1-2 xương sườn11 – 14
96Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên18 – 25
97Cất bỏ đoạn mỗi xương sườn6 – 7
98Gãy 1-2 xương sườn5 – 8
99Gãy 3 xương sườn trở lên11 – 18
100Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)11 – 14
101Mẻ hoặc rạn xương ức7 – 11
102Cắt toàn bộ một bên phổi49 – 56
103Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên, DTS giảm trên 50%46 – 53
104Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên35 – 42
105Cắt 1 thuỳ phổi25 – 32
106Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)3 – 7
107Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu)14 – 21
108Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)35 – 42
109Khâu màng ngoài tim (Phẫu thuật kết quả hạn chế / Phẫu thuật kết quả tốt)42 – 49 / 25 – 32
G. BỤNG
110Cắt toàn bộ dạ dày53 – 60
111Cắt đoạn dạ dày35 – 42
112Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)53 – 60
113Cắt đoạn ruột non28 – 35
114Cắt toàn bộ đại tràng53 – 60
115Cắt đoạn đại tràng35 – 42
116Cắt bỏ gan phải đơn thuần49 – 56
117Cắt bỏ gan trái đơn thuần42 – 49
118Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật28 – 42
119Cắt bỏ túi mật32 – 39
120Cắt bỏ lá lách28 – 35
121Cắt bỏ đuôi tụy, lách42 – 49
122Khâu lỗ thủng dạ dày18 – 25
123Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)21 – 32
124Khâu lỗ thủng đại tràng21 – 28
125Đụng rập gan, khâu gan25 – 32
126Khâu vỏ lá lách18 – 25
127Khâu tụy21 – 25
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC
128Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường35 – 42
129Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý49 – 56
130Cắt 1 phần thận trái hoặc phải21 – 28
131Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên) (Nhẹ / Trung bình / Nặng)3 – 6 / 7 – 11 / 33 – 39
132Cắt 1 phần bàng quang19 – 25
133Mổ thông bàng quang vĩnh viễn49 – 56
134Khâu lỗ thủng bàng quang21 – 25
135Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người (Dưới 55 tuổi chưa có con / Dưới 55 tuổi có con rồi / Trên 55 tuổi)49 – 56 / 39 – 46 / 25 – 28
136Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người (Dưới 45 tuổi chưa có con / Dưới 45 tuổi có con rồi / Trên 45 tuổi)42 – 49 / 21 – 28 / 18 – 21
137Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi (1 bên / 2 bên) / trên 45 tuổi (1 bên / 2 bên)14 – 21 / 32 – 39 / 11 – 14 / 21 – 28
I. MẮT
138Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt (Không lắp được mắt giả / Lắp được mắt giả)39 – 46 / 35 – 42
139Một mắt thị lực còn đến 1/1021 – 32
140Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/108 – 14
141Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/105 – 11
142Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt56 – 63
K. TAI-MŨI -HỌNG
143Điếc 2 tai (Hoàn toàn không phục hồi được / Nặng / Vừa / Nhẹ)53 – 60 / 42 – 49 / 25 – 32 / 11 – 18
144Điếc 1 tai (Hoàn toàn không phục hồi được / Vừa / Nhẹ)21 – 28 / 11 – 14 / 6 – 11
145Mất vành tai 2 bên14 – 28
146Mất vành tai 1 bên7 – 18
147Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai14 – 18
148Mất mũi, biến dạng mũi13 – 28
149Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt14 – 28
L. RĂNG-HÀM-MẶT
150Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (Khác bên / Cùng bên)56 – 63 / 49 – 56
151Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới49 – 56
152Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống25 – 32
153Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó21 – 25
154Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai.11 – 18
155Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương14 – 18
156Mất răng (Trên 8 cái không lắp được răng giả / Từ 5 – 7 răng / Từ 3 – 4 răng / Từ 1 – 2 răng)21 – 28 / 11 – 18 / 6 – 8 / 2 – 4
157Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)53 – 60
158Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi35 – 42
159Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm11 – 18
160Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm7 – 11
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG
161Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp.. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)1 – 8
162VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh8 – 18
163VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp25 – 32
164VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ28 – 42
165VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.35 – 42
166Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng14 – 21
167Bỏng nông (độ I, độ II) (Diện tích dưới 5% / Diện tích từ 5-15% / Diện tích trên 15%)2 – 5 / 7 – 11 / 11 – 18
168Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V) (Diện tích dưới 5% / Diện tích từ 5-15% / Diện tích trên 15%)14 – 25 / 25 – 42 / 42 – 56

Những trường hợp đặc biệt về bồi thường:

  1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
  2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
  3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt.
  4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng loại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc hiện hành (150 triệu VNĐ/người/vụ).
  5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
  6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP (150 triệu VNĐ/người/vụ).

Nguyên Tắc Bồi Thường

Để đảm bảo quá trình bồi thường diễn ra minh bạch và công bằng, có một số nguyên tắc cơ bản được áp dụng:

  • Bồi thường theo thiệt hại thực tế: Số tiền bồi thường sẽ dựa trên mức độ thiệt hại thực tế, không vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo hiểm và không vượt quá số tiền yêu cầu.
  • Trách nhiệm của bên bảo hiểm: Công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho những thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba do lỗi của chủ xe gây ra.
  • Các trường hợp loại trừ: Bảo hiểm sẽ không bồi thường trong một số trường hợp cụ thể như: hành vi cố ý gây tai nạn của chủ xe hoặc người điều khiển xe, lái xe không có giấy phép lái xe hợp lệ, thiệt hại gián tiếp (như mất thu nhập do xe hỏng), thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, v.v.
  • Thủ tục yêu cầu bồi thường: Khi xảy ra tai nạn, chủ xe cần thông báo ngay cho công ty bảo hiểm, giữ nguyên hiện trường (nếu an toàn), thu thập bằng chứng (ảnh, video), và phối hợp với cơ quan chức năng để lập hồ sơ vụ việc. Sau đó, nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường cho công ty bảo hiểm để được xem xét giải quyết.

Lưu Ý Quan Trọng Khi Mua Phí Bảo Hiểm TNDS Xe Ô Tô

Khi quyết định mua hoặc gia hạn phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, có một số điểm quan trọng mà chủ xe cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi và tránh những rắc rối không đáng có.

Chọn Công Ty Bảo Hiểm Uy Tín

Thị trường bảo hiểm hiện nay có nhiều nhà cung cấp. Hãy lựa chọn những công ty bảo hiểm có uy tín, kinh nghiệm lâu năm, mạng lưới rộng khắp và dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Một công ty uy tín sẽ đảm bảo quá trình cấp giấy chứng nhận nhanh chóng, thủ tục bồi thường minh bạch và giải quyết các yêu cầu một cách chuyên nghiệp. Tham khảo đánh giá từ người dùng khác hoặc tìm kiếm thông tin trên các diễn đàn ô tô có thể giúp bạn đưa ra quyết định tốt hơn.

Kiểm Tra Thông Tin Trên Giấy Chứng Nhận

Sau khi mua bảo hiểm, hãy kiểm tra kỹ các thông tin trên giấy chứng nhận bảo hiểm, bao gồm:

  • Thông tin chủ xe: Tên, địa chỉ, số CMND/CCCD.
  • Thông tin xe cơ giới: Biển số xe, số khung, số máy, loại xe.
  • Thời hạn bảo hiểm: Ngày bắt đầu và kết thúc hiệu lực của hợp đồng.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm: Đảm bảo đúng với quy định hiện hành.
  • Chữ ký, con dấu của công ty bảo hiểm.

Bất kỳ sai sót nào cũng có thể gây khó khăn trong quá trình yêu cầu bồi thường sau này.

Thời Hạn Bảo Hiểm

Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS bắt buộc có thời hạn hiệu lực tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, tùy thuộc vào loại xe và thỏa thuận với công ty bảo hiểm. Đảm bảo rằng bạn luôn có một giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực khi tham gia giao thông. Tránh để bảo hiểm hết hạn, vì điều này không chỉ vi phạm pháp luật mà còn khiến bạn phải tự chi trả toàn bộ thiệt hại nếu gây tai nạn. Đặt lịch nhắc nhở gia hạn bảo hiểm là một thói quen tốt.

Giữ Gìn Giấy Chứng Nhận Cẩn Thận

Giấy chứng nhận bảo hiểm là một tài liệu pháp lý quan trọng. Hãy luôn mang theo bản gốc hoặc bản sao có chứng thực khi lái xe. Bảo quản giấy chứng nhận ở nơi khô ráo, tránh làm mất hoặc hư hỏng. Trong trường hợp bị mất, cần liên hệ ngay với công ty bảo hiểm để được cấp lại.

Hiểu Rõ Quyền Lợi Và Nghĩa Vụ

Hãy dành thời gian đọc và hiểu rõ các điều khoản, điều kiện trong hợp đồng bảo hiểm. Nắm rõ quyền lợi của mình khi yêu cầu bồi thường và các nghĩa vụ cần thực hiện khi xảy ra sự cố. Đặc biệt, hãy chú ý đến các trường hợp loại trừ bảo hiểm để tránh những hiểu lầm không đáng có. Một số công ty bảo hiểm cung cấp tài liệu giải thích đơn giản hoặc tư vấn trực tiếp, hãy tận dụng những nguồn này.

Việc mua phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô không chỉ đơn thuần là hoàn thành nghĩa vụ mà còn là một hành động có trách nhiệm, mang lại sự an tâm cho chính bạn và những người xung quanh.

So Sánh Phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Và Bảo Hiểm Vật Chất

Nhiều chủ xe thường nhầm lẫn giữa bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc và bảo hiểm vật chất xe ô tô (thường gọi là bảo hiểm thân vỏ). Mặc dù cả hai đều là các loại hình bảo hiểm cho xe ô tô, mục đích, phạm vi bảo hiểm và tính chất của chúng hoàn toàn khác nhau. Việc phân biệt rõ ràng sẽ giúp bạn đưa ra quyết định mua bảo hiểm đúng đắn và hiệu quả.

1. Tính Chất Bắt Buộc

  • Bảo hiểm TNDS Bắt Buộc: Đây là loại hình bảo hiểm mà mọi chủ xe cơ giới buộc phải mua theo quy định của pháp luật Việt Nam (Nghị định 03/2021/NĐ-CP). Mục đích chính là bảo vệ người thứ ba.
  • Bảo hiểm Vật Chất Xe Ô Tô: Đây là loại hình bảo hiểm tự nguyện, không bắt buộc. Chủ xe có thể lựa chọn mua hoặc không mua tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính của mình.

2. Đối Tượng Bảo Hiểm

  • Bảo hiểm TNDS Bắt Buộc: Đối tượng được bảo hiểm là thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba (người không phải chủ xe, lái xe hoặc người trên xe của chủ xe) do lỗi của chủ xe gây ra.
  • Bảo hiểm Vật Chất Xe Ô Tô: Đối tượng được bảo hiểm là chính chiếc xe của chủ xe khỏi các hư hại do tai nạn, cháy nổ, thiên tai, mất cắp, v.v.

3. Phạm Vi Bồi Thường

  • Bảo hiểm TNDS Bắt Buộc: Bồi thường cho bên thứ ba trong trường hợp chủ xe gây tai nạn, bao gồm:
    • Chi phí y tế, thu nhập bị mất do thương tật, tử vong của người thứ ba.
    • Chi phí sửa chữa hoặc thay thế tài sản của người thứ ba bị hư hỏng.
    • Các chi phí khác theo quy định pháp luật.
    • Mức bồi thường có giới hạn tối đa theo quy định nhà nước (150 triệu VNĐ/người/vụ về người, 100 triệu VNĐ/vụ về tài sản).
  • Bảo hiểm Vật Chất Xe Ô Tô: Bồi thường cho chủ xe các chi phí phát sinh khi chiếc xe bị hư hại do:
    • Đâm va, lật đổ, cháy nổ, mất cắp toàn bộ xe.
    • Thiên tai (bão, lũ lụt, sét đánh, động đất…).
    • Vật thể lạ rơi trúng xe.
    • Mức bồi thường phụ thuộc vào giá trị xe và hạn mức hợp đồng bảo hiểm.

4. Chi Phí (Phí Bảo Hiểm)

  • Phí bảo hiểm TNDS xe ô tô: Mức phí được quy định cố định bởi Bộ Tài chính, phụ thuộc vào loại xe, số chỗ ngồi hoặc trọng tải. Các công ty bảo hiểm không được phép thay đổi mức phí này.
  • Phí bảo hiểm Vật Chất Xe Ô Tô: Mức phí này không cố định, mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giá trị xe, chủng loại xe, năm sản xuất, lịch sử tai nạn của chủ xe, các điều khoản mở rộng (thủy kích, mất cắp bộ phận…), và chính sách của từng công ty bảo hiểm.

Tóm lại, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô là “tấm vé” bắt buộc để bạn được phép tham gia giao thông, đồng thời bảo vệ bạn khỏi trách nhiệm pháp lý với bên thứ ba. Trong khi đó, bảo hiểm vật chất là “tấm áo giáp” tùy chọn, bảo vệ chính chiếc xe của bạn. Việc kết hợp cả hai loại bảo hiểm này sẽ mang lại sự an toàn và an tâm toàn diện nhất cho chủ xe.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Phí Bảo Hiểm Trách Nhiệm Dân Sự Xe Ô Tô (FAQ)

Khi tìm hiểu về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô, có rất nhiều thắc mắc mà các chủ xe thường gặp phải. Dưới đây là tổng hợp những câu hỏi phổ biến cùng với câu trả lời chi tiết, giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về loại hình bảo hiểm quan trọng này.

1. Bảo hiểm TNDS xe ô tô có bắt buộc không?

Trả lời: Có, bảo hiểm TNDS xe ô tô là loại hình bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam (Nghị định 03/2021/NĐ-CP). Mọi chủ xe cơ giới khi tham gia giao thông đều phải mua và mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực.

2. Thời hạn bảo hiểm TNDS là bao lâu?

Trả lời: Thời hạn bảo hiểm TNDS bắt buộc thông thường là 1 năm. Tuy nhiên, tùy theo loại xe và thỏa thuận với công ty bảo hiểm, thời hạn có thể kéo dài tối đa 3 năm. Bạn cần lưu ý ngày hết hạn để gia hạn kịp thời.

3. Nếu gây tai nạn mà không có bảo hiểm TNDS thì sao?

Trả lời: Nếu gây tai nạn mà không có bảo hiểm TNDS hoặc giấy chứng nhận đã hết hạn, bạn sẽ phải đối mặt với hai hậu quả chính:

  • Bị xử phạt hành chính: Mức phạt tiền từ 400.000 VNĐ đến 600.000 VNĐ đối với người điều khiển xe ô tô.
  • Tự chịu trách nhiệm bồi thường: Bạn sẽ phải tự chi trả toàn bộ thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba. Đây có thể là một gánh nặng tài chính rất lớn.

4. Bảo hiểm TNDS có bồi thường khi tôi tự gây tai nạn không?

Trả lời: Không. Bảo hiểm TNDS chỉ bồi thường cho thiệt hại về người và tài sản của bên thứ ba do lỗi của chủ xe gây ra. Nó không bồi thường cho thiệt hại về người của lái xe, người ngồi trên xe của chủ xe hoặc thiệt hại về chính chiếc xe gây tai nạn. Để bảo vệ chiếc xe của mình, bạn cần mua bảo hiểm vật chất xe ô tô (bảo hiểm thân vỏ).

5. Mức trách nhiệm bảo hiểm TNDS hiện nay là bao nhiêu?

Trả lời: Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm hiện hành là:

  • 150.000.000 VNĐ/người/vụ tai nạn đối với thiệt hại về người.
  • 100.000.000 VNĐ/vụ tai nạn đối với thiệt hại về tài sản.

6. Tôi có cần mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm bản gốc không?

Trả lời: Theo quy định, bạn cần mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực khi tham gia giao thông. Bạn có thể mang bản gốc hoặc bản sao chứng thực. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, một số công ty bảo hiểm cũng cung cấp giấy chứng nhận điện tử, có giá trị pháp lý tương đương. Tuy nhiên, bạn nên kiểm tra kỹ với công ty bảo hiểm và quy định của địa phương.

7. Tôi có thể mua bảo hiểm TNDS ở đâu?

Trả lời: Bạn có thể mua bảo hiểm TNDS tại hầu hết các công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín tại Việt Nam, hoặc thông qua các đại lý bảo hiểm, các đại lý ô tô, hoặc các nền tảng trực tuyến của công ty bảo hiểm. Đảm bảo rằng bạn mua từ nguồn đáng tin cậy để nhận được giấy chứng nhận hợp lệ.

Việc nắm rõ các thông tin này sẽ giúp bạn sử dụng bảo hiểm TNDS một cách hiệu quả và tự tin hơn khi tham gia giao thông.

Việc hiểu rõ về phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô không chỉ là nắm bắt một quy định pháp luật mà còn là một phần quan trọng trong việc thể hiện trách nhiệm của mỗi chủ xe khi tham gia giao thông. Từ biểu phí cụ thể cho từng loại xe theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP cho đến các quyền lợi bồi thường chi tiết về người và tài sản, tất cả đều hướng đến mục tiêu chung là bảo vệ quyền lợi cho cộng đồng và giảm thiểu gánh nặng tài chính cho chủ xe trước những rủi ro bất ngờ. Hãy luôn đảm bảo rằng chiếc xe của bạn được trang bị đầy đủ loại hình bảo hiểm bắt buộc này để an tâm trên mọi hành trình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *